Trong thời đại của thông tin số, kho dữ liệu ngày càng trở nên quan trọng hơn bao giờ hết. Để tận dụng tối đa giá trị  việc xử lý, phân tích và truy xuất thông tin từ dữ liệu trở thành một nhiệm vụ không thể thiếu. Đây là một thành phần quan trọng trong việc tổ chức, lưu trữ và quản lý dữ liệu trong một tổ chức hoặc doanh nghiệp. Để hiểu hơn cùng NextXPhần mềm quản lý khách hàng theo dõi bài viết dưới đây để áp dụng vào thực tế chuẩn chỉ hơn nhé!

Định nghĩa kho dữ liệu là gì?

Kho dữ liệu

Xem thêm Top 5 phần mềm CRM tích hợp tổng đài ảo tuyệt vời cho doanh nghiệp

Kho dữ liệu (data warehouse) là một hệ thống lưu trữ được tổ chức, quản lý và tối ưu hóa để hỗ trợ việc phân tích và báo cáo. Nó là một nguồn tập trung của các dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau trong tổ chức, được sắp xếp theo cấu trúc và định dạng phù hợp để dễ dàng truy vấn và phân tích. Là một phần quan trọng trong phân tích kinh doanh với các kỹ thuật phân tích trên dữ liệu của doanh nghiệp. 

Khái niệm kho dữ liệu này được giới thiệu vào năm 1988 bởi hai nhà nghiên cứu của IBM, Barry Devlin và Paul Murphy. Nhu cầu lưu trữ các dữ liệu ngày càng tăng khi  hệ thống công nghệ máy tính trở nên phức tạp và cần được xử lý nhiều dữ liệu hơn. Một quyển sách quan trọng về kho dữ liệu là xây dựng kho dữ liệu của W.H. “Inmon”. Được xuất bản năm đầu tiên vào 1990 và sau đó được tái bản nhiều lần. Nó được sử dụng để cung cấp những hiểu biết sâu sắc hơn về các hiệu suất của tổ chức bằng cách so sánh dữ liệu tích hợp  từ nhiều nguồn khác nhau. Và được thiết kế để thực hiện truy vấn và phân tích lịch sử của dữ liệu đến từ các nguồn giao dịch.

Lợi ích của việc áp dụng kho dữ liệu để xử lý

Kho dữ liệu

Kho dữ liệu cho phép tổ chức tổng hợp data từ nhiều nguồn khác nhau. Như cơ sở dữ liệu giao dịch, hệ thống CRM, phần mềm ERP và các nguồn data bên ngoài. Điều này giúp đảm bảo tính toàn vẹn và sự nhất quán của dữ liệu. Cung cấp cái nhìn toàn diện và chính xác về hoạt động của tổ chức.

Lợi ích trong một môi trường lưu trữ tối ưu cho việc thực hiện các hoạt động phân tích và báo cáo. Dữ liệu đã được chuẩn hóa và tối ưu hóa trước. Để giảm thời gian truy vấn và tăng tốc độ phân tích. Điều này giúp người dùng trong tổ chức có thể truy cập và xử lý dữ liệu một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Kho dữ liệu đưa ra thông tin quan trọng để hỗ trợ quá trình ra quyết định. Bằng cách phân tích từ cơ sở dữ liệu quản lý kho, các nhà quản lý và người ra quyết định. Có thể nhìn thấy xu hướng mẫu số và thông tin chi tiết về hoạt động kinh doanh. Điều này giúp họ đưa ra quyết định thông minh và dựa trên dữ liệu. Để cải thiện hiệu quả và hiệu suất tổ chức.

Cơ sở dữ liệu lớn và lịch sử cho việc phân tích dự báo và dự đoán. Xây dựng kho dữ liệu – data warehouse cung cấp khả năng kiểm soát truy cập và bảo mật data quan trọng. Thông qua các biện pháp bảo mật như chứng thực, giám sát truy cập và mã hóa. Kho dữ liệu giúp bảo vệ thông tin quan trọng khỏi việc truy cập trái phép.

Đặc tính của kho dữ liệu – Data Warehouse

Kho dữ liệu

Xem thêm Hướng dẫn chi tiết 5 bước xây dựng KPI đạt hiệu quả cho doanh nghiệp

Hướng các chủ đề (subject-oriented)

Định hướng theo chủ đề có nghĩa là thông tin trong được tổ chức và sắp xếp theo các chủ đề cụ thể. Ví dụ, khi phân tích hồ sơ bệnh án của một bệnh nhân mắc bệnh  tim, bác sĩ không chỉ phải chú ý đến một chỉ số mà còn phải chú ý đến các chỉ số liên quan đến máu, chỉ số huyết áp, nhịp tim và điện tâm đồ. Cũng cần theo dõi diễn biến theo thời gian, kiểm tra những thay đổi và có biện pháp xử lý kịp thời. Trong trường hợp này, thời gian được gọi là chiều phân tích. Mục đích của kho dữ liệu là đáp ứng các nhu cầu phân tích hoặc khai thác cụ thể, được gọi là chủ đề. 

Được tích hợp (integrated)

Dựa trên ví dụ trên, các khoa khác nhau trong bệnh viện  thực hiện các xét nghiệm khác nhau. Cũng giống như trong một công ty, dữ liệu cần phân tích được trải rộng trên các bộ phận khác nhau và cần được tích hợp lại. Từ đó, bạn có thể tích hợp từ nhiều nguồn vào kho dữ liệu của mình. Cho phép bạn xem  nhiều nhóm số liệu khác nhau cùng một lúc. Sự tích hợp này xảy ra trong quá trình ETL. 

Có gán nhãn thời gian (time variant)

Bởi vì dữ liệu liên tục thay đổi nên nó được đánh dấu thời gian khi được nhập vào. Dấu thời gian này giúp bạn dễ dàng so sánh dữ liệu với nhau và xác định xem thay đổi là tích cực hay tiêu cực. 

Ví dụ: so sánh số liệu bán hàng sản phẩm của tháng hiện tại với tháng trước. Hoặc tháng này với năm trước sẽ cung cấp cho bạn thêm thông tin. Để xác định xem doanh số bán sản phẩm này có tốt hay không. Những quyết định đúng đắn, chính xác sẽ được đưa. Ngoài ra, khai thác kho dữ liệu và khai phá dữ liệu cũng có thể được sử dụng để dự đoán tương lai từ lịch sử.

Bất biến (non-volatile)

Chức năng là báo cáo các chỉ số KPI quan trọng về hoạt động kinh doanh thực tế diễn ra. Vì vậy, nó không thể được cập nhật hoặc thay đổi vì nó không phản ánh đúng thực tế. Vì vậy, chỉ có hai thao tác chính là tải các dữ liệu vào kho và truy cập (đọc) từ kho.

Hoạt động của kho dữ liệu như thế nào?

Kho dữ liệu

Xem thêm 7 thách thức quản trị nguồn nhân lực khiến các nhà quản lý đau đầu

Kho dữ liệu hoạt động bằng cách tổ chức, lưu trữ và quản lý dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau để hỗ trợ việc phân tích và báo cáo. 

Thu thập nguồn dữ liệu 

Dữ liệu được thu thập từ các nguồn khác nhau trong tổ chức. Bao gồm cơ các cơ sở dữ liệu về giao dịch, giải pháp CRM. Có cả hệ thống khác với những nguồn dữ liệu bên ngoài. Dữ liệu có thể được thu thập bằng cách sao chép hoặc tích hợp trực tiếp từ các nguồn này vào kho dữ liệu.

Xử lý dữ liệu

Sau khi thu thập, dữ liệu được xử lý để chuẩn hóa. Và tối ưu hóa trước khi lưu trữ trong kho dữ liệu. Quá trình này bao gồm việc làm sạch dữ liệu, loại bỏ dữ liệu trùng lặp, kiểm tra tính toàn vẹn. Và định dạng sao cho phù hợp với mô hình dữ liệu của kho dữ liệu.

Lưu trữ các dữ liệu

Tệp dữ liệu được lưu trữ trong kho dữ liệu theo một cấu trúc theo định dạng phù hợp. Thường sử dụng các hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS) mạnh mẽ như MySQL, Oracle, SQL Server. Hoặc các công nghệ lưu trữ dữ liệu đám mây như Amazon Redshift, Google BigQuery hoặc Microsoft Azure Synapse Analytics.

Tối ưu hóa trong kho dữ liệu

 Dữ liệu trong được tối ưu hóa để đảm bảo hiệu suất truy vấn tốt nhất. Các kỹ thuật như chỉ số hóa, tối ưu truy vấn và phân vùng dữ liệu. Được áp dụng để tăng tốc độ truy vấn và giảm thời gian xử lý.

Truy cập và phân tích dữ liệu

Người dùng trong tổ chức có thể truy cập và truy vấn từ kho dữ liệu. Bằng các công cụ phân tích dữ liệu như SQL, các công cụ trực quan hóa dữ liệu. Ngoài ra còn có các công cụ chuyên dụng khác. Điều này cho phép họ thực hiện các hoạt động phân tích. Tạo báo cáo và tìm hiểu thông tin quan trọng trong kho dữ liệu.

Bảo mật và quản lý các dữ liệu

Kho dữ liệu cần có các biện pháp bảo mật nhằm đảm bảo an ninh và quyền riêng tư của dữ liệu. Điều này có thể bao gồm chứng thực người dùng, quản lý quyền truy cập dữ liệu. Mã hóa dữ liệu nhạy cảm và giám sát hoạt động truy cập dữ liệu.

Các loại kho dữ liệu hay sử dụng phổ biến 

Kho dữ liệu

Xem thêm Vì sao các doanh nghiệp cần phải biết về cách làm KPI cá nhân?

Kho dữ liệu tương tự (Relational Data Warehouse)

Loại phổ biến nhất và được sử dụng rộng rãi. Tương tự sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (RDBMS) để lưu trữ theo cấu trúc và quan hệ. Nó sử dụng các bảng, cột và quan hệ giữa chúng để tổ chức các data. Các ví dụ về hệ thống tương tự bao gồm Oracle Data Warehouse, Microsoft SQL Server và MySQL Data Warehouse.

Kho dữ liệu không tương tự (Non-relational Data Warehouse)

Đây cũng là NoSQL, loại này không sử dụng mô hình quan hệ truyền thống. Thay vào đó, nó lưu trữ theo các cấu trúc không tương tự như tài liệu, cột gia tăng, đồ đạc hoặc đồ thời gian. Vì nó không tương tự thích hợp cho việc lưu trữ và xử lý dữ liệu phi cấu trúc hoặc có cấu trúc linh hoạt. Các ví dụ về hệ thống không tương tự bao gồm MongoDB, Cassandra và Amazon DynamoDB.

Kho dữ liệu phân tán (Distributed Data Warehouse)

 Đây là loại mà được phân tán trên nhiều nút lưu trữ và xử lý. Được phân tán cho phép hiệu suất cao và khả năng mở rộng. Vì dữ liệu được chia thành nhiều phần nhỏ và phân phối trên cụm máy chủ. Điều này giúp tăng tốc độ truy vấn và khả năng xử lý dữ liệu lớn. Các ví dụ về hệ thống phân tán bao gồm Google BigQuery, Amazon Redshift và Apache Hadoop.

Kho dữ liệu ảo (Virtual Data Warehouse)

 Loại kho dữ liệu này không lưu trữ vật lý, mà tạo ra một lớp trừu tượng trên các nguồn sẵn có. Nó cung cấp một giao diện thống nhất để truy vấn và phân tích dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau. Bao gồm cả data trong và ngoài kho. Kho dữ liệu ảo giúp đơn giản hóa quá trình truy cập và tích hợp data từ nhiều nguồn khác nhau. Các công nghệ như Apache Drill và Presto hỗ trợ việc triển khai cho dữ liệu ảo.

Trên đây là một số loại hình kho được sử dụng phổ biến trong doanh nghiệp. Có thể tồn tại nhiều loại khác tùy thuộc vào yêu cầu và mô hình dữ liệu của từng tổ chức.

Kết luận

Bài viết dưới đây NextX cùng tìm hiểu và đây sẽ một công cụ quan trọng trong việc tổ chức, quản lý và phân tích tổ của doanh nghiệp. Nó mang lại lợi ích về tích hợp dữ liệu, phân tích và báo cáo hiệu quả. Hỗ trợ quyết định, tăng cường khả năng dự báo và dự đoán cũng như bảo mật và an ninh. Từ đó khi việc sử dụng kho dữ liệu cần những lưu ý quản lý thông tin khách hàng với data được quản lý chặt chẽ. Để nắm thêm nhiều kiến thức về phân tích dữ liệu khách hàng hãy theo dõi trang tin NextX nhé!

Có thể bạn quan tâm Top 7 phần mềm ERP cho doanh nghiệp vừa và nhỏ tốt nhất thị trường

NextX là nền tảng phần mềm CRM toàn diện nhất dành cho việc chăm sóc và quản lý khách hàng hiện nay. Với hơn 3.000 khách hàng trên toàn quốc, hệ thống con đa dạng nhất thị trường, hệ thống chức năng All-in-One giúp giải quyết được hầu hết các vấn đề doanh nghiệp gặp phải.

HỆ THỐNG GIẢI PHÁP HỖ TRỢ

>>Giải pháp chính:

Phần mềm CRM

Phần mềm CRM cho giáo dục đào tạo

Phần mềm CRM cho bất động sản

Phần mềm CRM cho du lịch lữ hành

Phần mềm CRM cho bảo hiểm

Phần mềm CRM cho vận tải logistic

Phần mềm CRM cho dược phẩm

Phần mềm CRM cho ô tô xe máy

Phần mềm CRM quản lý Spa

>>Phòng Marketing:

Phần mềm quản lý khách hàng

>>Phòng kinh doanh:

Phần mềm quản lý kinh doanh

Phần mềm quản lý công việc

Phần mềm định vị nhân viên thị trường

Phần mềm quản lý dự án

>>Phòng nhân sự:

Phần mềm quản lý nhân sự

Phần mềm giám sát nhân viên

Phần mềm quản lý chấm công

Phần mềm quản lý telesale

Phần mềm gọi điện cuộc gọi cho telesale

>>Phòng hỗ trợ khách hàng:

Phần mềm chăm sóc khách hàng

Loyalty App – app chăm sóc khách hàng

Phần mềm tổng đài chăm sóc khách hàng Call Center

Phần mềm tổng đài ảo Call Center

>>Phòng hệ thống phân phối:

Phần mềm quản lý hệ thống phân phối

HỆ THỐNG GIẢI PHÁP QUẢN LÝ – ĐIỀU HÀNH

Phần mềm DMS

HỆ THỐNG GIẢI PHÁP BÁN HÀNG

Phần mềm quản lý bán hàng

Rate this post