Hiện nay trong doanh nghiệp đã quá quen thuộc với những chỉ số KPI. Từ công việc liên quan đến dự án, kinh doanh, marketing, nhân sự, quản lý,… Những năm gần đây với sự phát triển không ngừng của doanh nghiệp thì đã được áp dụng phổ biến và rộng rãi các chỉ số KPI. Để hiểu rõ hơn về hệ số kpi cùng NextX thì hãy theo dõi bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn nhé!
Mục lục
Phân loại chung các chỉ số KPI doanh nghiệp
Các chỉ số KPI có thể được phân loại theo nhiều cách khác nhau tùy thuộc vào ngành công việc và mục tiêu cụ thể. Dưới đây là một phân loại chung dựa trên các khía cạnh khác nhau của một doanh nghiệp nhằm đánh giá kpi bán hàng, đánh giá kpi trong sản xuất, chỉ số kpi cho nhân sự,…
Chỉ số KPI về tài chính
- Doanh thu: Tổng doanh thu được tạo ra từ các hoạt động kinh doanh.
- Lợi nhuận: Lợi nhuận thu được sau khi trừ đi các chi phí và phí tổn.
- Tỷ suất sinh lời: Tỷ lệ giữa lợi nhuận và doanh thu.
- Tỷ lệ tăng trưởng doanh thu: Tỷ lệ tăng trưởng của doanh thu theo thời gian.
KPI khách hàng
- Tỷ lệ chuyển đổi: Tỷ lệ khách hàng tiềm năng chuyển thành khách hàng thực tế.
- Tỷ lệ hủy đơn hàng: Tỷ lệ đơn hàng bị hủy so với tổng số đơn hàng đặt.
- Tỷ lệ hài lòng khách hàng: Mức độ hài lòng của khách hàng dựa trên khảo sát hoặc phản hồi từ khách hàng.
- Tỷ lệ khách hàng trung thành: Tỷ lệ khách hàng quay lại và tiếp tục mua sắm hoặc sử dụng dịch vụ.
KPI về hoạt động nội bộ
- Tỷ lệ lỗi sản phẩm: Tỷ lệ sản phẩm bị lỗi hoặc không đạt chất lượng đối với tổng số sản phẩm.
- Tỷ lệ nghỉ việc: Tỷ lệ nhân viên nghỉ việc so với tổng số nhân viên.
- Tỷ lệ sử dụng tài sản: Mức độ sử dụng tài sản của một tổ chức hoặc cá nhân.
- Tỷ lệ hợp đồng không thành công: Tỷ lệ hợp đồng không đạt được kết quả như mong đợi.
Quá trình và hiệu suất
- Tỷ lệ sản xuất: Tỷ lệ giữa sản phẩm hoàn thành và nguyên liệu đầu vào.
- Tỷ lệ sự cố: Tỷ lệ sự cố hoặc lỗi xảy ra trong quá trình sản xuất hoặc cung cấp dịch vụ.
- Thời gian đáp ứng: Thời gian đáp ứng yêu cầu từ khách hàng hoặc quy trình nội bộ.
- Năng suất lao động: Số lượng công việc được hoàn thành bởi mỗi nhân viên trong một khoảng thời gian nhất định.
Với những chỉ số KPI như trên thì mỗi doanh nghiệp sẽ có những mục đích khác nhau.
Các chỉ tiêu KPI được tính trong kinh doanh
Một số chỉ tiêu KPI (Key Performance Indicators) phổ biến được sử dụng trong nhiều lĩnh vực kinh doanh. Những chỉ số kpi cho nhân viên và khách hàng của doanh nghiệp đều được.
Chỉ số KPI trong tỷ lệ chuyển đổi
(Conversion Rate) Tỷ lệ khách hàng tiềm năng chuyển thành khách hàng thực tế. Được tính bằng số lượng khách hàng hoàn thành một hành động cụ thể (ví dụ: mua hàng) chia cho tổng số khách hàng tiềm năng.
Chỉ số KPI giữ chân khách hàng
(Customer Retention Rate)Tỷ lệ khách hàng mà tổ chức giữ được trong một khoảng thời gian nhất định. Được tính bằng số lượng khách hàng còn lại chia cho tổng số khách hàng ban đầu, nhân 100 để đưa ra dạng phần trăm.
Tỷ lệ hài lòng khách hàng
(Customer Satisfaction Rate) Mức độ hài lòng của khách hàng đối với sản phẩm, dịch vụ hoặc trải nghiệm khách hàng. Thường được đo bằng khảo sát hoặc phản hồi từ khách hàng.
Tỷ lệ hủy đơn hàng
(Order Cancellation Rate) Tỷ lệ đơn hàng bị hủy so với tổng số đơn hàng đặt. Đây là một chỉ số quan trọng để đo lường sự hiệu quả của quy trình đặt hàng và quản lý đơn hàng.
Tỷ suất tăng trưởng doanh thu
(Revenue Growth Rate) Tỷ lệ tăng trưởng của doanh thu theo thời gian. Được tính bằng (Doanh thu hiện tại – Doanh thu trước) / Doanh thu trước, nhân 100 để đưa ra dạng phần trăm.
Tỷ suất sinh lời
(Profitability Ratio) Tỷ lệ giữa lợi nhuận thu được và doanh thu. Được tính bằng (Lợi nhuận / Doanh thu), nhân 100 để đưa ra dạng phần trăm.
Tỷ lệ tiếp cận thị trường
Tỷ lệ khách hàng tiềm năng hoặc thị phần mà tổ chức đã tiếp cận hoặc chiếm được. Được tính bằng (Số lượng khách hàng mới / Tổng số khách hàng trong thị trường), nhân 100 để đưa ra dạng phần trăm.
Tỷ lệ lợi nhuận trên đầu tư
(Return on Investment – ROI) Tỷ lệ giữa lợi nhuận thu được và số tiền đã đầu tư. Được tính bằng (Lợi nhuận – Chi phí đầu tư) / Chi phí đầu tư, nhân 100 để đưa ra dạng phần trăm.
Tỷ lệ sử dụng tài sản
(Asset Utilization Ratio) Mức độ sử dụng tài sản của một tổ chức hoặc cá nhân. Được tính bằng (Doanh thu / Giá trị tài sản), nhân 100 để đưa ra dạng phần trăm.
Tỷ lệ chăm sóc khách hàng
(Customer Care Rate) Tỷ lệ khách hàng được chăm sóc và hỗ trợ đúng thời gian và chất lượng. Được tính bằng (Số lượng yêu cầu hỗ trợ hoàn thành / Tổng số yêu cầu hỗ trợ), nhân 100 để đưa ra dạng phần trăm.
5 chỉ số KPI trong doanh nghiệp
Chỉ số KPI trong kinh doanh
Chỉ số kinh doanh gồm các chỉ tiêu để đo lường các mục tiêu kinh doanh dài hạn hay ngắn hạn. Điều này cho phép các doanh nghiệp xác định các lĩnh vực kinh doanh kém hiệu quả và cải thiện quy trình, chiến lược kinh doanh. Các số liệu KPI kinh doanh phổ biến bao gồm tăng trưởng doanh số bán hàng. Chi phí thu hút và quay lại mua của khách hàng cũng như tỷ lệ chuyển đổi của khách hàng tiềm năng,…
Chỉ số KPI tài chính
Bộ phận tài chính là nơi nhận và quản lý tiền của công ty. Vì vậy, bộ phận này phải luôn minh bạch, công bằng và phản ánh đúng những thực trạng của doanh nghiệp. Chỉ số KPI tài chính được tạo ra để giúp hội đồng quản trị, ban lãnh đạo. Đánh giá xem bộ phận này có hoạt động phù hợp với mục tiêu đề ra hay không và tình hình tài chính của công ty đang tốt hay xấu.
Các chỉ tiêu KPI phổ biến để đo lường KPI tài chính. Là tỷ lệ thanh toán hiện thời, chỉ số tiền mặt, tỷ lệ thanh toán nhanh, chỉ số doanh thu bán hàng vòng quay những khoản thu, hàng tồn kho, khoản vay phải trả.
KPI trong marketing
KPI Marketing dành cho bộ phận truyền thông, Marketing. Bao gồm các tiêu chí đánh giá để xác định hoạt động quảng bá thương hiệu có phù hợp và hiệu quả tốt hay không. Chỉ số KPI tiếp thị luôn được đánh giá dựa trên dữ liệu cụ thể về nhận thức về sản phẩm. Tỷ lệ % người nhớ đến quảng cáo (kết quả đề xuất, nếu có). Và xếp hạng của khách hàng về thông tin. Thông điệp quảng cáo, số người hỏi về việc mua hàng sau tiếp thị và doanh thu từ các chiến dịch Marketing.
KPI đánh giá sale và bán hàng
KPI bán hàng được áp dụng cho các nhóm và bộ phận sale bán hàng. Được sử dụng để đo lường khả năng sử dụng dữ liệu bán hàng của bạn. Từ đó đạt được mục tiêu và giúp bạn theo dõi kết quả. Cũng như đạt được mức tăng trưởng doanh số hàng tháng. Nó là chỉ số rất quan trọng để đánh giá chất lượng. Của toàn bộ quy trình bán hàng, quy trình kinh doanh.
Khi áp dụng KPI bán hàng, các tiêu chí thường được đo lường. Bao gồm tăng trưởng doanh số, mục tiêu bán hàng. Chi phí thu hút khách hàng, doanh số trung bình trên mỗi khách hàng. Chỉ tiêu về giá trị trọn đời của khách hàng và chỉ số KPI tỷ lệ dẫn đến cơ hội. Tính cả doanh thu bán hàng trên mỗi đại diện hay nhân viên bán hàng.
Chỉ số đo lường hiệu quả công việc và dự án
Các dự án thường khó quản lý và có thể bị chậm tiến độ. Do đó, các công ty đặt ra chỉ số KPI quản lý dự án để theo dõi những gì đạt được và tiến độ mục tiêu. Nhờ dữ liệu này, bạn sẽ biết khả năng dự án sẽ được hoàn thành đúng thời hạn và những việc cần phải làm trong tương lai.
Ngoài ra, có hai loại chính: KPI chiến thuật và KPI chiến lược. Đánh giá kpi chiến lược là những chỉ tiêu KPI liên quan đến mục tiêu chiến lược ngắn hạn hoặc dài hạn. Có mật thiết đến các vấn đề quan trọng và có sự tác động trực tiếp của tình hình kinh doanh. KPI chiến thuật được gắn liền với các nhiệm vụ cụ thể được giao nhằm đạt được các mục tiêu chiến lược. Cả hai loại KPI đều do lãnh đạo đưa ra thiết lập và quản lý.
Xác định hiệu suất chỉ số KPI
Xác định người xây dựng KPI
Trước tiên, bạn cần quyết định ai sẽ chịu trách nhiệm tạo bảng chỉ số KPI và ai sẽ chịu trách nhiệm phân phối KPI cho các bên liên quan. Chắc chắn, bạn cần một người hiểu rõ về kế hoạch và mục tiêu chiến lược của công ty. Cũng như kỹ năng lãnh đạo và đánh giá. Một nhóm lãnh đạo, thường bao gồm các giám đốc, trưởng bộ phận sẽ phát triển KPI.
Xác định rõ ràng chức năng, nhiệm vụ
Người thiết lập bộ KPI phải hiểu rõ chức năng của từng bộ phận để phân chia bộ KPI phù hợp. Cải thiện hiệu quả công việc bằng cách cho phép các bộ phận thực hiện chính xác các chức năng chính của chúng.
Xác định rõ ràng trách nhiệm của từng người
Khi đã có bộ KPI chung cho từng phòng ban, bộ phận. Bước tiếp theo là đặt KPI cho từng người. Để tạo động lực cho nhân viên làm việc tích cực và hiệu quả. Chỉ số KPI cá nhân cần xác định rõ nhiệm vụ và thời gian xử lý cụ thể.
Xác định các chỉ số hiệu suất chính (KPI)
Sau khi xác định tất cả các KPI cho từng bộ phận và cá nhân, bạn cần xác định các chỉ số hiệu suất chính tốt nhất cho từng nhiệm vụ. Cho phép quản trị viên đánh giá hiệu quả trong quá trình thực hiện.
Xác định đánh giá KPI
Mặc dù các công ty khác nhau được giao các giá trị đánh giá KPI khác nhau. Nhưng khung đánh giá cần phải được xác định rõ ràng. Điều này cho phép các nhà quản lý dễ dàng. Đánh giá hiệu quả hoàn thành công việc và năng lực của doanh nghiệp.
Đo lường, tổng hợp và đưa ra những điều chỉnh ý nghĩa
Sau giai đoạn triển khai KPI, người quản lý nhận được bảng báo cáo tóm tắt kèm theo kết quả tỷ lệ hoàn thành của từng cá nhân, bộ phận, cho phép so sánh, đánh giá toàn bộ hệ thống. Nếu bạn cảm thấy KPI của mình chưa đủ hoặc quá cao so với hiệu quả công việc. Thì nên điều chỉnh chúng cho phù hợp trong tháng hoặc kỳ KPI tiếp theo.
Kết luận
Bài viết trên NextX đã nói cho bạn biết viêc phân loại các chỉ số KPI trong ngành nghề tuỳ thuộc vào doanh nghiệp khác nhau. Để từ đó cho ta biết được những chỉ tiêu KPI cũng quan trong trong quá trình kinh doanh, bán hàng, quản lý công việc và nhân sự. Để từ đó nâng cao năng suất doanh thu, quản lý hiệu quả hơn cho doanh nghiệp phát triển hiện nay. Cùng theo dõi trang tin NextX để biết thêm nhiều kiến thức thú vị cho doanh nghiệp bạn nhé!
NextX là nền tảng phần mềm CRM toàn diện nhất dành cho việc chăm sóc và quản lý khách hàng hiện nay. Với hơn 3.000 khách hàng trên toàn quốc, hệ thống con đa dạng nhất thị trường, hệ thống chức năng All-in-One giúp giải quyết được hầu hết các vấn đề doanh nghiệp gặp phải. HỆ THỐNG GIẢI PHÁP HỖ TRỢ >>Giải pháp chính: Phần mềm CRM cho giáo dục đào tạo Phần mềm CRM cho du lịch lữ hành Phần mềm CRM cho vận tải logistic >>Phòng Marketing: >>Phòng kinh doanh: Phần mềm định vị nhân viên thị trường >>Phòng nhân sự: Phần mềm gọi điện cuộc gọi cho telesale >>Phòng hỗ trợ khách hàng: Loyalty App – app chăm sóc khách hàng Phần mềm tổng đài chăm sóc khách hàng Call Center Phần mềm tổng đài ảo Call Center >>Phòng hệ thống phân phối: Phần mềm quản lý hệ thống phân phối HỆ THỐNG GIẢI PHÁP QUẢN LÝ – ĐIỀU HÀNH HỆ THỐNG GIẢI PHÁP BÁN HÀNG |