Marketing được xem là chiến lược giúp doanh nghiệp giữ vững vị thế thương hiệu trên thị trường. Và để hiệu suất chiến lược phát huy tối đa, marketer cần xây dựng chỉ số KPI Marketing sao cho phù hợp với từng bộ phận; cũng như định hướng mục tiêu phát triển của doanh nghiệp. Trong bài viết này, NextXphần mềm quản lý doanh nghiệp sẽ cung cấp tới bạn những chỉ số KPI quan trọng cho phòng Marketing.

Hiểu đúng về KPI Marketing

KPI Marketing là gì

Xem thêm: Top 5 chỉ số marketing quan trọng nhất doanh nghiệp mà bạn chưa biết?

KPI là viết tắt của cụm từ Key Performance Indicators. Một tập hợp các chỉ đánh giá hiệu quả công việc và số đo lường thể định lượng được. Chỉ số này cho phép doanh nghiệp đánh giá được hiệu suất đáp ứng mục tiêu đã đặt ra. Xác định hướng đi dựa trên kết quả đạt được cho chiến lược tiếp theo. 

Chỉ số KPI Marketing có thể là số lượng bán hàng, doanh thu, lợi nhuận, chi phí trung bình hàng năm,… Phân tích các chỉ số thường xuyên giúp doanh nghiệp có cái nhìn bao quát về hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Từ đó đưa ra những thay đổi phù hợp cho chiến lược mục tiêu.

KPI có thể bao gồm Việc phân tích KPI thường xuyên giúp cung cấp một cái nhìn tổng quan chắc chắn về hiệu quả hoạt động của một doanh nghiệp, nhằm có những điều chỉnh cần thiết.

Các loại KPI trong Marketing

marketing kpi

Xem thêm: 5 vai trò quan trọng của chỉ số kinh doanh công ty mà bạn chưa biết

 Đặc trưng của KPI trong tiêu chí Smart

Dựa trên mô hình SMART, việc xác định KPI Marketing cần thể hiện được những tiêu chi sau:

  • S – Specific (Cụ thể): Chỉ số KPI cần xác định cụ thể, rõ ràng. Tránh hiểu sai lệch mục tiêu.
  • M – Measurable (Được đo lường): Chỉ số KPI cần đo lường được và đảm bảo tính thực tế. Việc đảm bảo số liệu cụ thể giúp phân tích và đánh giá hiệu suất một cách khách quan và chính xác.
  • A – Achievable (Có khả năng đạt được): Đảm bảo sự đạt được của chỉ số. KPI Marketing nên được thiết lập dựa và khả năng và nguồn lực của doanh nghiệp.
  • R – Realistic (Thực tế): Tính thực tế của chỉ số, các yếu tố ảnh hưởng tới chỉ số. 
  • T – Timebound (Mốc thời gian cụ thể): Đo lường cụ thể qua từng giai đoạn và mốc thời gian. Điều này giúp đánh giá và theo dõi tiến độ triển khai mục tiêu dễ dàng hơn.

Hai loại KPI Marketing chính

KPI hình thức chiến lược

KPI chiến lược là mục tiêu đề cập đến các vấn đề như lợi nhuận, market share,…Hiểu đơn giản, đó là những yếu tố gây ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển, sự sống còn của doanh nghiệp. 

Phần lớn KPI này sẽ dành cho đối tượng là quản lý như: Managers hay Directors. Chính là những người lên chiến lược marketing, phân chia nhiệm vụ cho từng bộ phận, các cá nhân. 

KPI hình thức chiến thuật

KPI chiến thuật bao gồm những hoạt động nhỏ. Do đó cần những con số chi tiết và rõ ràng nhằm giúp doanh nghiệp từng bước đạt được mục tiêu lớn. 

Những hạn chế của KPI chiến lược và KPI chiến thuật

Phần lớn, các KPI chiến thuật đạt được chỉ tiêu đã đề ra hiệu quả hơn KPI chiến lược. Nguyên nhân có thể do:

  • KPI chiến thuật là những KPI của các phần nhỏ lẻ, không mang lại nhiều giá trị đóng góp nhiều và LỚN CHO KPI chiến lược. 
  • KPI chiến thuật đặt mục tiêu chưa sát với thực tế, chưa đặt đúng.
  • KPI marketing được đặt ra quá tham vọng, không mang tính thực tế. 
  • Đội ngũ nhân viên chưa đủ vững mạnh để đạt được mục tiêu. 

Do đó mà KPI phải đảm bảo sự thích hợp trong việc thực thi. Cần mang lại kết quả có tính tích cực đối với sự phát triển và hoạt động của doanh nghiệp.

Lợi ích chỉ số KPI

Lợi ích của chỉ số đo lường

Là chỉ số mang tính định lượng cao, giúp doanh nghiệp đo lường dễ dàng. Do đó mà chỉ số KPI Marketing mang lại rất nhiều lợi ích cho doanh nghiệp:

  • Có thể giúp kiểm soát chất lượng công việc của doanh nghiệp: quản lý công việc cá nhân, đội nhóm.
  • Đo lương hiệu quả làm việc của mỗi các nhân, phòng ban so với mục tiêu doanh nghiệp đề ra. 
  • Có cái nhìn tổng quát giúp đánh giá hiệu quả công việc minh bạch, cụ thể, công bằng và hiệu quả. Từ đó khen, thưởng tạo động lực phấn đấu cho nhân viên.
  • Đảm bảo nhân viên thực hiện đúng trách nhiệm, xác định cụ thể rõ ràng công việc. Giup triển khai công việc theo mức độ ưu tiên để triển khai mục tiêu cần đạt được. 
  • Đánh giá được sự phát triển của mục tiêu một cách rõ ràng. 

Top các chỉ số KPI quan trọng giúp cải thiện hiệu quả Marketing

Chỉ số marketing quan trọng

Overall Traffic – Tổng lưu lượng truy cập website 

Đây là chỉ số cần quan tâm đầu tiên. Khi người làm marketing cần đánh giá và đo lường hiệu quả của content marketing. Tổng lưu lượng có thể đến từ các nguồn khác nhau như:

  • Social (Traffic từ các trang mạng xã hội như Facebook, Instagram, YouTube…)
  • Organic Search (Traffic từ vị trí xếp hạng thông qua các trang công cụ tìm kiếm như Google, Chrome,..)
  • Paid Search (Traffic từ quảng cáo doanh nghiệp chạy)
  • Direct (Traffic truy cập trực tiếp khi khách hàng gõ domain lên thanh tìm kiếm )
  • Email (Traffic truy cập thông qua Mail )
  • Referral (Traffic truy cập gián tiếp đến từ liên kết ở các trang khác dẫn về website)
  • Các nguồn khác

Doanh nghiệp có thể biết đâu là nội dung thu hút thông qua việc xác định tổng lượt người dùng truy cập. Tuy nhiên, có một điều quan trọng là phải kiểm tra lưu lượng truy cập không trả tiền. Cần tách số liệu đến từ truyền thông thông qua hình thức trả tiền quảng cáo. Điều này sẽ tránh việc sai sót dữ liệu khi đánh giá KPI và thống kê.

Time on Page – Thời gian truy cập 

Đây là chỉ số thể hiện nội dung website có thực sự giá trị hay không. Time on Page đo lường, xem xét người dùng chi bao nhiêu thời gian dành cho website. Khi nội dung càng thu hút, người dùng càng ở lại lâu trên website của doanh nghiệp.

Time on Page cũng là yếu tố quan trọng giúp website cải thiện thứ hạng của web. Do đó mà việc tăng thời gian truy cập là điều cần thiết đối với doanh nghiệp trong đề xuất KPI Marketing.

Tỷ lệ thoát (Bounce rate)

Tỷ lệ thoát là tỷ lệ người dùng rời đi ngay sau khi xem một trang. Đồng thời khi đó khách hàng không có bất kỳ hành động nào khác trên website. Đây cũng được xem là một chỉ số KPI marketing đo lường hiệu quả nội dung trang web.

Tỷ lệ thoát của website được đánh giá qua nhiều yếu tố khác nhau. Như hình thức truy cập website, thiết bị sử dụng, vị trí truy cập; người dùng mới hay đã từng truy cập vào website…

Organic Rankings – Vị trí xếp hạng trên trang tìm kiếm 

Organic Rankings là một chỉ số KPI Marketing giúp đo lường hiệu của website Những nội dung hay và bổ ích cho người dùng thường mang lại kết quả thứ hạng cao hơn. 

Để kiểm tra thứ hạng, có thể sử dụng các công cụ hỗ trợ như: Google, SEMrush, Ahref,… để xác định kết quả trong trang tìm kiếm.

Page Values – Giá trị trang 

Page Values là chỉ số giá trị trung bình mà trang đóng góp vào doanh thu cho website. Khi đó được tính khi người dùng thực hiện chuyển đổi trên trang website. 

Doanh nghiệp có thể xác định giá trị thực của trang; từ đó giúp xác định được đâu là nội dung quan trọng khi khách hàng tìm hiểu sản phẩm và dịch vụ.

Conversion Rate – Tỷ lệ chuyển đổi 

Conversions Rate là tỷ lệ chuyển đổi khi khách hàng thực hiện hành vi như: tổng lượt truy cập, lượt bình luận, lượt thích,… Hoặc hoàn thành hành vi mua hàng:  nhận thông báo, đăng ký, đặt hàng,…Đây là chỉ số đo lường hiệu quả được các marketer quan tâm.

PPC – Tỷ lệ nhấp trên quảng cáo 

KPI Marketing trong quảng cáo giúp marketer có những cái nhìn tổng quan về hiệu quả cho mỗi chiến dịch. Khi chỉ số TLB thấp, nó có nghĩa rằng nội dung quảng cáo đó không hấp dẫn; khiến người dùng không nhấp vào nó.

Người marketer cần đo lường chỉ số tỷ lệ nhấp mỗi quảng cáo trên các công cụ. Việc này liên quan đến tính TLB trung bình cho mỗi tháng; nhằm thay đổi chiến lược quảng cáo của doanh nghiệp. 

Inbound link đến một trang web 

Đây là chỉ số về lượng liên kết inbound  được chia sẻ trên website khác về nội dung của bạn. Chỉ số KPI này đo lường những liên kết chất lượng từ trang web có thứ hạng cao. Nó đánh giá liệu website của bạn có phải một chuyên gia trong một lĩnh vực cụ thể hay không. 

Tốt nhất hãy chọn những trang web có độ uy tín cao để liên kết inbound. Vì khi đó web của bạn sẽ được đưa vào báo cáo, tin tức như một chuyên gia trong ngành. Hoặc có thể viết blog cho khách hàng để tạo inbound từ các thương hiệu khác. 

Quy trình xây dựng chỉ số KPI

Bước 1: Xác định mục tiêu và nguồn lực

Việc xác định các nguồn lực hiện có trong doanh nghiệp là điều tiên quyết trước khi đưa ra mục tiêu KPI. Bao gồm nguồn lực nhân sự, tài chính, công nghệ và hạ tầng. Những mục tiêu mà doanh nghiệp mong muốn đạt được trong khoảng thời gian nhất định; nhà quản lý cần nắm rõ để xác định các chỉ số. Như: tăng trưởng doanh thu,   nâng cao sự hài lòng của khách hàng, cải thiện chất lượng, v.v.. Mục tiêu đưa ra cần phải phù hợp với chiến lược tổng thể của doanh nghiệp.

Bước 2: Xác định mục tiêu thành phần và chỉ số KPI Marketing

Dựa trên mục tiêu tổng thể, việc xác định các chỉ số KPI Marketing quan trọng cần được ưu tiên xác định đầu tiên. Để xác định chính xác, cần xây dựng các tiêu chí của mô hình SMART để đánh giá từng chỉ số

KPI Marketing nên được chia thành các mục tiêu thành phần nhỏ. Giúp người triển khai dễ dàng đánh giá và thực hiện cũng như quản lý. 

Bước 3: Xác định mức độ đo lường KPI trong Marketing

Việc xác định KPI bao gồm các mức độ đo lường phù hợp cho từng con số. Các mức độ như: số lượng, tỷ lệ phần trăm, chất lượng đặc biệt là khung thời gian cụ thể. Đưa ra những mục tiêu nhỏ cho các KPI Marketing và xác định mức độ đạt được; tiêu chuẩn đánh giá là việc làm cần thiết để đạt mục tiêu lớn hơn.

Bước 4: Đo lường, tổng kết và điều chỉnh 

Người quản lý cần liên tục cập nhật tình hình, đánh giá và điều chỉnh hợp lý chiến lược. Điều này giúp đảm bảo việc triển khai đi đúng tiến độ và mục tiêu đề ra ban đầu của doanh nghiệp. Ngoài ra cũng cần theo dõi tiến trình kinh doanh đang thay đổi theo hướng nào, từ đó có những chiến lược phù hợp.

Kết luận

Tin tức NextX vừa chia sẻ những thông tin về các chỉ số KPI Marketing. Hy vọng với bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các chỉ số. Chúc bạn sẽ áp dụng được các chỉ số KPI Marketing một cách hiệu quả và thành công!

NextX là nền tảng phần mềm CRM toàn diện nhất dành cho việc chăm sóc và quản lý khách hàng hiện nay. Với hơn 3.000 khách hàng trên toàn quốc, hệ thống con đa dạng nhất thị trường, hệ thống chức năng All-in-One giúp giải quyết được hầu hết các vấn đề doanh nghiệp gặp phải.

HỆ THỐNG GIẢI PHÁP HỖ TRỢ

>>Giải pháp chính:

Phần mềm CRM

Phần mềm CRM cho giáo dục đào tạo

Phần mềm CRM cho bất động sản

Phần mềm CRM cho du lịch lữ hành

Phần mềm CRM cho bảo hiểm

Phần mềm CRM cho vận tải logistic

Phần mềm CRM cho dược phẩm

Phần mềm CRM cho ô tô xe máy

Phần mềm CRM quản lý Spa

>>Phòng Marketing:

Phần mềm quản lý khách hàng

>>Phòng kinh doanh:

Phần mềm quản lý kinh doanh

Phần mềm quản lý công việc

Phần mềm định vị nhân viên thị trường

Phần mềm quản lý dự án

>>Phòng nhân sự:

Phần mềm quản lý nhân sự

Phần mềm giám sát nhân viên

Phần mềm quản lý chấm công

Phần mềm quản lý telesale

Phần mềm gọi điện cuộc gọi cho telesale

>>Phòng hỗ trợ khách hàng:

Phần mềm chăm sóc khách hàng

Loyalty App – app chăm sóc khách hàng

Phần mềm tổng đài chăm sóc khách hàng Call Center

Phần mềm tổng đài ảo Call Center

>>Phòng hệ thống phân phối:

Phần mềm quản lý hệ thống phân phối

HỆ THỐNG GIẢI PHÁP QUẢN LÝ – ĐIỀU HÀNH

Phần mềm DMS

HỆ THỐNG GIẢI PHÁP BÁN HÀNG

Phần mềm quản lý bán hàng

Rate this post