6 nhóm chỉ số tài chính quan trọng khi đánh giá sức khỏe doanh nghiệp

Chỉ số tài chính là ngôn ngữ chung mà doanh nghiệp, nhà đầu tư và chính trị gia sử dụng để đo lường và đánh giá hiệu suất kinh tế. Chúng không chỉ đơn thuần là các con số trên giấy, mà còn là câu chuyện về sức mạnh của doanh nghiệp. Và thậm chí còn là những tín hiệu cảnh báo cho những biến động tiềm ẩn. Hãy cùng NextXPhần mềm quản lý kinh doanh khám phá sâu hơn về tầm quan trọng và ảnh hưởng mà các chỉ số tài chính mang lại cho doanh nghiệp và nền kinh tế.

Chỉ số tài chính là gì?

Chỉ số tài chính là các đại lượng số liệu hoặc hệ thống con số được tính toán từ dữ liệu tài chính của một doanh nghiệp, tổ chức, hoặc quốc gia. Để đo lường, so sánh, và đánh giá hiệu suất kinh tế và tài chính. Chúng thường được sử dụng để cung cấp cái nhìn tổng quan về sức khỏe tài chính; quản lý của một thực thể cụ thể. Các chỉ số tài chính bao gồm nhiều loại khác nhau. Và có thể phản ánh nhiều khía cạnh của tình hình tài chính.

6 nhóm chỉ số tài chính quan trọng 

chỉ số tài chính quan trọng

Xem thêm: 5 vai trò quan trọng của chỉ số kinh doanh công ty mà bạn chưa biết

  • Chỉ số đánh giá khả năng thanh toán: phản ánh khả năng thanh toán đối với số nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. Chỉ khi đáp ứng được nghĩa vụ thanh toán đến ngày đáo hạn thì doanh nghiệp mới có thể tồn tại được. 
  • Chỉ số cơ cấu nguồn vốn và cơ cấu tài sản: phản ánh tính cân bằng trong cơ cấu nguồn vốn ( mức tự chủ tài chính) trong việc đầu tư.
  • Chỉ số hiệu suất hoạt động: đánh giá hiệu quả tài sản khi sử dụng của doanh nghiệp. 
  • Chỉ số hiệu quả hoạt động: đánh giá khả năng sinh lời của vốn.
  • Chỉ số phân phối lợi nhuận: phản ánh mức độ thu nhập so với lợi nhuận mà công ty tạo cho cổ đông.  
  • Chỉ số đánh giá giá thị trường: thể hiện khả năng giá trị thị trường của cổ phiếu.

Nhóm chỉ số tài chính đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp

khả năng thanh toán

Xem thêm: “Hút vàng” với 5 cách tìm kiếm khách hàng tiềm năng độc đáo

Bao gồm 4 chỉ số cung cấp về khả năng thanh toán của doanh nghiệp:

Tỷ số thanh toán hiện hành (Current Ratio)

Tỷ số thanh khoản hiện hành = Tài sản ngắn hạn/ Nợ ngắn hạn

Công thức trên giúp đánh giá khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp. Một tỷ số thanh khoản hiện hành lớn hơn 1 thường được coi là tích cực. Cho thấy doanh nghiệp có khả năng thanh toán nghĩa vụ ngắn hạn của mình. Tuy nhiên, mức tỷ lệ cũng cần được đánh giá trong ngữ cảnh của ngành công nghiệp; chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp cụ thể.

Tỷ số thanh khoản nhanh (Quick Ratio)

Thanh khoản nhanh (Quick Ratio) = (Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho)/ Nợ ngắn hạn

Tỷ số thanh toán nhanh là thước đo vị thế thanh khoản ngắn hạn của công ty. Chỉ số tài chính này đo lường khả năng đáp ứng các nghĩa vụ ngắn hạn của công ty với các tài sản có tính thanh khoản cao nhất. Bởi vì nó cho thấy khả năng của công ty trong việc sử dụng nhanh chóng các tài sản gần bằng tiền mặt; hay tài sản có thể nhanh chóng chuyển đổi thành tiền mặt để thanh toán các khoản nợ hiện có.

Tỷ số về khả năng thanh toán tức thì

Khả năng thanh toán tức thì = Tài sản lưu động/ Nợ ngắn hạn

Để đánh giá khả năng thanh toán tức thời, các công ty sử dụng các tỷ số để thể hiện khả năng thanh toán trước mắt của họ. Khả năng thanh toán của công ty càng cao thì chỉ số này càng cao; ngược lại kết quả càng thấp thì khả năng công ty đứng trước bờ vực phá sản càng cao. 

Hệ số khả năng thanh toán lãi vay Interest Coverage Ratio

Khả năng thanh toán lãi vay  = Lợi nhuận trước lãi và thuế/ Lãi vay 

Chỉ số thanh toán lãi vay này phản ánh khả năng trả lãi cho các khoản vay của công ty và rủi ro đối với các chủ nợ. Nếu doanh nghiệp vay số lượng lớn nhưng hoạt động kém và khả năng thu hồi vốn kém; thì việc xử lý các khoản vay cũ sẽ gặp khó khăn.

Nhóm chỉ số thể hiện cơ cấu nguồn vốn và tài sản của doanh nghiệp

cơ cấu vốn và tài sản

Xem thêm: Bí quyết chăm sóc khách hàng sau mua với 8 bước hiệu quả nhất

Đây là nhóm chỉ số tài chính đánh giá tính cân đối của doanh nghiệp trong cơ cấu vốn; và tài sản cũng như sự tự chủ tài chính của doanh nghiệp.

 Tỷ số phản ánh cơ cấu nguồn vốn doanh nghiệp

Tỷ số nợ vay tổng cộng = Tổng nợ/ vốn chủ sở hữu

Tỷ số nợ đo lường mức độ cân bằng giữa vốn tự do (vốn chủ sở hữu) và vốn vay (nợ) của doanh nghiệp. Nếu tỷ số này cao, doanh nghiệp có thể đang sử dụng nhiều vốn vay hơn so với vốn chủ sở hữu.

Tỷ lệ vốn chủ sở hữu = Vốn chủ sở hữu/ Tổng tài sản

Tỷ số này thể hiện phần trăm của tài sản của doanh nghiệp được cấp từ vốn chủ sở hữu. Mức độ này cho biết mức độ phụ thuộc của doanh nghiệp vào vốn chủ sở hữu so với nguồn vốn vay.

Cả hai chỉ số tài chính này giúp nhà đầu tư và quản lý đánh giá cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp; đánh giá mức độ rủi ro liên quan đến nợ vay. Mức độ lớn hay nhỏ của mỗi tỷ số sẽ phụ thuộc vào ngành công nghiệp và chiến lược kinh doanh cụ thể của doanh nghiệp.

Hệ số cơ cấu tài sản

Hệ số phản ánh cơ cấu tài sản thường được thể hiện qua tài sản ngắn hạn và tài sản cố định. Cả hai tỷ số này đều có thể coi là các hệ số phản ánh cơ cấu tài sản của doanh nghiệp

Tỷ lệ tài sản ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn/ Tổng tài sản

Tỷ lệ tài sản cố định ròng = Tài sản cố định/ Tổng tài sản

Yếu tố này phản ánh tỷ lệ tài sản ngắn hạn hoặc dài hạn trong tổng tài sản của công ty. Yếu tố này cũng cho thấy mức đầu tư phù hợp; cho phép bạn lên kế hoạch thay đổi, điều chỉnh các khoản nợ không phù hợp với mục tiêu kinh doanh của tổ chức.

Nhóm chỉ số báo cáo đánh giá hiệu suất hoạt động 

chỉ số hiệu suất hoạt động

Xem thêm: Hướng dẫn chi tiết 5 bước xây dựng KPI đạt hiệu quả cho doanh nghiệp

Nhóm chỉ tài chính này phản ánh hiệu suất hoạt động của doanh nghiệp. Nhằm đánh giá khả năng thanh khoản tiền hoặc doanh thu sang nguồn lực. 

Hệ số vòng quay hàng tồn kho

Số vòng quay hàng tồn kho = Doanh thu/ giá trị kho trung bình

Đây là một chỉ số phản ánh mức độ quản lý vốn lưu động của một công ty. Doanh thu càng cao thì hiệu quả càng cao và ngược lại. Giá trị cao của tỷ lệ này cho thấy công ty có khả năng thanh toán cao; trong khi tỷ lệ này thấp cho thấy điều kiện sản xuất kinh doanh của công ty đang chưa tốt.

Số vòng quay các khoản phải thu

Vòng quay các khoản phải thu = Doanh số tín dụng ròng/ Trung bình khoản thu

Vòng quay các khoản phải thu là một thước đo kế toán. Được sử dụng để đánh giá liệu một tổ chức có lưu giữ hồ sơ đầy đủ về các khoản phải thu; các khoản thanh toán bằng tiền mặt cho khách hàng hay không. Tỷ lệ này ước tính mức độ hiệu quả của một tổ chức sử dụng; xử lý khoản tín dụng mà tổ chức cung cấp cho khách hàng và nghĩa vụ tạm thời này được thu hoặc hoàn trả nhanh như thế nào

Tỷ số vòng quay vốn lưu động

Số vòng quay vốn lưu động = Doanh thu/ Vốn lưu động bình quân

Do tốc độ quay vòng vốn lưu động quá thấp nên doanh nghiệp không thu hồi được tiền mặt. Dẫn đến tốc độ quay vòng vốn chậm, chi phí quay vòng vốn tăng cao. Gây ảnh hưởng đến hiệu quả lao động của doanh nghiệp. Vòng quay vốn lưu động thay đổi theo từng ngành. Ví dụ, tốc độ quay vòng vốn lưu động của một dự án kinh doanh phải luôn cao hơn tốc độ quay vòng vốn lưu động của một công ty tự kinh doanh. Đây là một công việc trong lĩnh vực như ngành xây dựng.

Hiệu suất sử dụng vốn cố định 

Hiệu suất sử dụng vốn cố định = Doanh thu thuần/ Bình quân về vốn 

Chỉ số hiệu quả sử dụng vốn cố định giúp ban lãnh đạo hiểu được mức độ sử dụng vốn cố định của công ty này trong kỳ kinh doanh. Chỉ số sử dụng tài sản cố định giúp nhà đầu tư xác định mức độ sử dụng tài sản cố định của một công ty trong giai đoạn hoạt động này.

Hệ số vòng quay tổng tài sản

Hệ số vòng quay tổng tài sản = Doanh thu thuần/ tổng tài sản bình quân

Chỉ tiêu này còn được gọi là tỷ số vòng quay toàn bộ vốn. Cho biết 1 đồng mang lại bao nhiêu vòng quay cho tài sản. Yếu tố này phản ánh khả năng của một công ty trong việc sử dụng vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Sự gia tăng doanh số này là một yếu tố quan trọng trong việc tăng lợi nhuận của công ty. Và cũng là một yếu tố quan trọng trong việc tạo ra khả năng cạnh tranh. 

Nhóm chỉ số tài chính đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp

chỉ số hiệu quả hoạt động

Xem thêm: Tuyệt chiêu 3 phương pháp xác định khách hàng mục tiêu hiệu quả nhất

Đây là nhóm chỉ số thể hiện khả năng sinh lời của dòng vốn doanh vốn doanh nghiệp

Chỉ số ROS (Return On Sales)

Công thức tính ROS = (Lợi nhuận sau thuế / Tổng doanh thu thuần) x 100%

Hệ số ROS phản ánh lợi nhuận bán hàng của doanh nghiệp. Thể hiện là chỉ số về tài chính cho thấy hiệu quả từ việc bán hàng của một công ty tạo ra lợi nhuận. Mục đích là đánh giá hiệu quả trong quá trình hoạt động thông qua tỷ lệ phần trăm doanh thu cuối cùng.

Chỉ số BEP (Basic Earning Power)

Hệ số BEP = Lợi nhuận trước lãi vay và thuế / Tổng tài sản bình quân 

Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản là tỷ lệ đo lường khả năng tạo ra lợi nhuận trước lãi vay và thuế từ tài sản của công ty. Đo lường khả năng sinh lời của công ty trước khi xem xét chi phí tài chính và chi phí thuế thu nhập. Doanh thu điện về cơ bản là tỷ lệ giữa khối lượng sản xuất của công ty với số lượng tài sản của công ty. 

 Chỉ số ROA (Return On Assets)

Công thức tính ROA = Lợi nhuận sau thuế/ Tổng tài sản 

Thuật ngữ lợi nhuận trên vốn lưu động (ROA) thường được đánh giá trong chỉ số báo cáo tài chính. Để đo lường mức độ sinh lời so với tổng tài sản của công ty. Nếu kết quả chỉ số này cao chứng tỏ công ty đã hoạt động ổn định trong thời gian dài.

Chỉ số ROE (Return On Equity)

Công thức tính ROE = Lợi nhuận sau thuế / Vốn chủ sở hữu bình quân

 Các nhà đầu tư quyết định dựa trên chỉ số này có nên mua cổ phiếu của  tổ chức hay không. 

Chỉ số EPS (Earnings Per Share)

Hệ số EPS = (Lợi nhuận sau thuế – Cổ tức cho cổ đông ưu đãi)/ Số lượng cổ phần phát hành

Thu nhập trên mỗi cổ phiếu (EPS) được xác định bằng cách chia thu nhập cho số lượng cổ phiếu phổ thông đang lưu hành của tổ chức. Kết quả chính là những chỉ số về khả năng sinh lời của  công ty. Các nhà quản lý có thể sử dụng chỉ số này để tìm hiểu xem cổ phiếu phổ thông sẽ tạo ra bao nhiêu lợi nhuận sau thuế. Thu nhập trên mỗi cổ phiếu của một tổ chức càng cao thì tổ chức đó càng có lợi nhuận cao.

Nhóm chỉ số phân tích báo cáo phản ánh phân phối lợi nhuận

Đây là nhóm chỉ số phản ánh mức độ phân phối lợi nhuận tạo ra cho một cổ đông so với thu nhập của doanh nghiệp.

Hệ số DPS (Dividends Per Share)

Công thức tính DPS = LNST trả cổ tức cho cổ phần thường/ Số cổ phần lưu hành

Cổ tức trên mỗi cổ phiếu (DPS) là số tiền lãi mà một tổ chức công bố trên mỗi đợt chào bán định kỳ bất thường. Con số này được xác định bằng cách tách lợi nhuận tuyệt đối; mà công ty trả trong một khoảng thời gian (thường là một năm). Bao gồm cả lợi nhuận hòa vốn, với số lượng khuyến mại thường xuyên được báo cáo.

Tỷ lệ chi trả tổ chức (Dividend Payout Ratio)

Tỷ lệ chi trả cổ tức = Cổ tức một cổ phần thường/ Thu nhập một cổ phần thường

Tỷ lệ chi trả cổ tức đánh giá tỷ lệ giữa tổng cổ tức trên thu nhập ròng trả cho cổ đông. Đây là tỷ lệ phần trăm lợi nhuận được trả cho các cổ đông dưới dạng cổ tức. Công ty giữ lại số tiền nợ cổ đông để trả nợ hoặc đầu tư cốt lõi vào hoạt động kinh doanh. Tỷ lệ chi trả cổ tức đo lường số tiền công ty trả cho cổ đông so với số tiền giữ lại. Với mục đích để tái đầu tư vào tăng trưởng.

 Tỷ suất cổ tức

Tỷ suất cổ tức = Cổ tức một cổ phần thường/ Giá thị trường một cổ phần thường

Lợi tức cổ tức là tỷ suất lợi nhuận mà có thể nhận được từ cổ tức khi mua cổ phiếu ở thời điểm hiện tại khi đó. 

Nhóm chỉ số phân tích tài chính thể hiện giá thị trường

Đây được coi là nhóm đánh giá giá thị thị trường của cổ phiếu doanh nghiệp

Chỉ số P/E

Hệ số P/E = Giá thị trường một cổ phiếu / Thu nhập một cổ phần 

Tỷ lệ chi phí trên thu nhập (P/E) là tỷ lệ đánh giá đề xuất giá trị hiện tại của công ty so với thu nhập trên mỗi cổ phiếu. Tỷ lệ chi phí trên lợi ích tương tự đôi khi được gọi là thu nhập chênh lệch hoặc bội số. 

Chỉ số P/B

Hệ số P/B = Giá trị một cổ phần thường/ Giá trị sổ sách một cổ phần thường

Các tổ chức tài chính sử dụng tỷ lệ giá trên sổ sách (tỷ lệ P/B) để khớp vốn hóa thị trường với giá trị sổ sách của cổ phiếu. Nó được tính bằng cách chia giá cổ phiếu trên mỗi cổ phiếu. Cổ phiếu của một tổ chức được thể hiện dưới dạng giá trị sổ sách trên mỗi cổ phiếu.

Kết luận 

Việc hiểu biết sâu rộng về các chỉ số tài chính và cách chúng ảnh hưởng là chìa khóa cho việc đưa ra quyết định thông minh; và chiến lược kinh doanh bền vững. Trong bối cảnh này, sự linh hoạt, khả năng dự báo và sự nhạy bén trong đánh giá thông tin tài chính là những đặc tính quan trọng. Chúng giúp bạn không chỉ thích ứng với những biến động không ngừng; mà còn tận dụng những cơ hội xuất phát từ thị trường đầy thách thức. Theo dõi tin tức NextX để cập nhật những thông tin hữu ích về tài chính bạn nhé.

Rate this post

BÀI VIẾT LIÊN QUAN
BÀI VIẾT LIÊN QUAN

BÀI VIẾT LIÊN QUAN
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM